thevista.com.vn

thevista.com.vns

GIÁO DỤC

Đất rừng sản xuất là gì? Có được cấp sổ đỏ/xanh không?

Đất rừng được Nhà nước quản lý và giao cho các tổ chức, cá nhân với nhiều mục đích sử dụng khác nhau. Trong đó, đất rừng sản xuất có những đặc điểm và quy định riêng biệt gì? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc này.

Mục Lục

Đất rừng sản xuất là gì?

Đất rừng sản xuất là đất được sử dụng để chủ yếu vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp hoặc nuôi trồng thủy sản. Theo quy định của Pháp Luật, đất rừng sản xuất thuộc loại đất nông nghiệp được quy định tại Điểm c, Khoản 1 Điều 10 của Luật đất đai 2013. Đất rừng sản xuất thuộc nhóm đất nông nghiệp nên cần tuân thủ các quy định sử dụng của loại đất này.

Đất rừng sản xuất là gì?
Đất rừng sản xuất là gì?

Tìm hiểu thêm: Đất 64 là đất gì?

Phân loại đất rừng sản xuất

Rừng sản xuất được phân loại theo 2 đối tượng:

  1. Rừng sản xuất là rừng tự nhiên gồm có: Rừng tự nhiên và rừng được phục hồi bằng biện pháp khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên
  2. Rừng sản xuất là rừng trồng gồm có: Rừng trồng bằng vốn ngân sách nhà nước, rừng trồng bằng vốn chủ rừng tự đầu tư.Quy định sử dụng đất rừng sản xuất

Mục đích sử dụng đất rừng sản xuất

Đất rừng sản xuất là loại đất được sử dụng chủ yếu để sản xuất, kinh doanh gỗ, các lâm sản, đặc sản rừng, động vật rừng và kết hợp phòng hộ, bảo vệ môi trường sinh thái.

Đất rừng sản xuất được phép chuyển mục đích sử dụng tùy theo căn cứ nhu cầu của người sử dụng đất và dựa vào quyết định mục đích sử dụng đất của Nhà nước.

Mục đích sử dụng của rừng sản xuất

Đối với rừng tự nhiên

Theo quy định tại Khoản 33 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP thì đất rừng sản xuất được giao cho các tổ chức quản lý là rừng tự nhiên để quản lý, bảo vệ và phát triển.

Đối với cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư đang sinh sống tại khu vực rừng sản xuất là rừng tự nhiên nơi chưa có tổ chức quản lý rừng mà có nhu cầu, khả năng bảo vệ, phát triển rừng thì được Nhà nước giao đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên không thu tiền sử dụng đất để bảo vệ, phát triển rừng và được kết hợp khai thác các lợi ích khác theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.

Mục đích sử dụng của rừng sản xuất
Mục đích sử dụng của rừng sản xuất

Xem thêm: Đất 50 năm

Đối với rừng trồng

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 135 Luật Đất đai 2013 thì Nhà nước giao đất, cho thuê đất rừng sản xuất là rừng trồng theo quy định sau đây:

  • Đối với hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp theo hạn mức quy định giao đất là không quá 30 hecta để sử dụng vào mục đích sản xuất lâm nghiệp. Đối với diện tích đất rừng sản xuất do hộ gia đình, cá nhân sử dụng vượt hạn mức thì phải chuyển sang thuê đất;
  • Đối với tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện dự án đầu tư trồng rừng;
  • Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước giao đất, cho thuê đất rừng sản xuất trong các trường hợp trên thì được sử dụng diện tích đất chưa có rừng để trồng rừng hoặc trồng cây lâu năm.

Đất rừng sản xuất có được chuyển nhượng hay không?

Không chỉ quan tâm đến khái niệm đất rừng sản xuất là gì, nhiều người còn băn khoăn về vấn đề chuyển nhượng đất rừng sản xuất. Điều kiện để chủ sở hữu có thể tiến hành chuyển nhượng đất rừng sản xuất là:

  • Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án
  • Đất không bị tranh chấp
  • Đất vẫn trong thời hạn sử dụng đất
  • Diện tích đất không quá 150 ha với các xã, phường, thị trấn ở đồng bằng
  • Diện tích đất không quá 300 ha với các xã, phường, thị trấn ở vũng trung du, miền núi

Đất rừng sản xuất có được cấp sổ Xanh không?

Để được cấp sổ xanh hoặc sổ đỏ người sử dụng đất rừng sản xuất cần đảm bảo các điều kiện, thủ tục xin cấp giấy phép và phải đóng các khoản phí, lệ phí như sau:

  • Lệ phí địa chính: Tùy theo điều kiện phát triển kinh tế của từng địa phương
  • Tiền sử dụng đất: Tùy vào trường hợp sẽ xem xét mức nộp tiền sử dụng đất, căn cứ vào Nghị định 45/2014/NĐ-CP.
  • Lệ phí trước bạ: được tính bằng (mức thu lệ phí trước bạ bằng giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ do UBND cấp tỉnh ban hành) x (mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ, đối với nhà, đất là 0,5%)
  • Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính: <1500đ/m2
  • Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất: <7.500.000đ/hồ sơ

Trên đây là những thông tin về đất rừng sản xuất bao gồm khái niệm đất rừng sản xuất là gì. Hi vọng bạn sẽ có thêm nhiều thông tin bổ ích để sử dụng đất rừng hiệu quả hơn!

Rate this post