Trong bản đồ địa chính, mỗi loại đất đều có một ký hiệu riêng để dễ dàng phân biệt trong đó có ký hiệu NTS. Vậy đất NTS là gì được pháp luật quy định ra sao? Thevista.com.vn sẽ thông tin đầy đủ, chi tiết về đất NTS qua bài viết dưới đây.
Mục Lục
Đất NTS là gì?
Căn cứ theo Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư 25/2014/TT-BTNMT quy định như sau:

Theo đó, đất NTS là ký hiệu của đất nuôi trồng thủy sản và thuộc nhóm đất nông nghiệp.
Theo quy định tại Điều 2 Luật Thủy sản 2003, đất nuôi trồng thủy sản là đất gồm có:
– Đất phi nông nghiệp có mặt nước được Nhà nước giao hoặc cho thuê để nuôi trồng thuỷ sản các loại động vật, thực vật thủy sinh trong môi trường nước ngọt, nước lợ hoặc nước mặn;
– Đất bãi bồi ven sông, ven biển, đất bãi cát hoặc cồn cát ven biển;
– Ao, hồ, sông, ngòi, đầm, phá, kênh, rạch, đất có mặt nước ven biển;
– Đất sử dụng cho mục đích kinh tế trang trại.
Các quy định pháp luật liên quan đến đất NTS
Hạn mức giao đất NTS
Theo Luật Đất đai 2013 và các văn bản hướng dẫn liên quan, hạn mức giao đất nuôi trồng thủy sản (NTS) được quy định tùy theo đối tượng sử dụng và địa bàn. Cụ thể như sau:
Hạn mức giao đất NTS cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản không quá 3 ha đối với đất nuôi trồng thủy sản tại vùng đồng bằng. Không quá 5 ha đối với đất nuôi trồng thủy sản tại vùng trung du, miền núi.
Hạn mức giao đất NTS cho tổ chức
Tổ chức được Nhà nước giao đất để thực hiện dự án nuôi trồng thủy sản quy mô lớn phải có đề án, quy hoạch cụ thể và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Diện tích đất được giao tùy thuộc vào quy hoạch sử dụng đất của địa phương và quy mô dự án.
Tối đa 3ha đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nằm ở khu vực đồng bằng sông Cửu Long và khu vực Đông Nam Bộ.
– Tối đa 2ha đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc các khu vực khác;
– Tối đa 5ha đối với các cá nhân và hộ gia đình được giao nhiều loại đất bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối.

Xem thêm: Đất 40m2 có được cấp sổ đỏ không?
Thời hạn sử dụng đất NTS
Căn cứ điểm a khoản 1 điều 172 Luật đất đai 2024, thời hạn giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đối với cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp sử dụng đất nuôi trồng thủy là 50 năm.
Khi hết thời hạn sử dụng đất, thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại điểm này mà không phải làm thủ tục gia hạn. Đối với dự án có khả năng thu hồi vốn chậm nhưng vốn đầu tư lớn, dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn mà cần thời hạn sử dụng dài hơn thì thời hạn giao đất, cho thuê đất là không quá 70 năm.
Xem thêm: Đất á sét là gì? Đặc điểm của đất á sét